Tên | Anh / Tiếng Việt | Chậm | Bình thường |
---|---|---|---|
Kim: |
Hi Peter, can I talk to you for a moment. I just heard the cookie factory downtown is going out of business. Chào Peter, tôi có thể nói chuyện với bạn một lúc được không? Tôi vừa nghe nói xưởng làm bánh qui dưới phố sập tiệm |
||
Peter: |
Bạn nghe điều đó ở đâu? |
||
Kim: |
Sara nói với tôi. |
||
Peter: |
I'm not sure that's true. I haven't heard anything about it. Tôi không chắc điều đó đúng. Tôi không nghe gì về việc đó. |
||
Kim: |
She said that they have already started to lay people off. Cô ta nói họ bắt đầu cho người ta nghỉ việc. |
||
Peter: |
Doesn't your father work there? Bố của bạn không làm việc ở đó sao? |
||
Kim: |
Yes, I'm really worried he might get laid off, he just started to work there about three months ago. What do you think I should do? Có, tôi thực sự lo lắng ông có thể bị nghỉ việc, ông chỉ mới bắt đầu làm việc ở đó cách đây khoảng 3 tháng. Bạn nghĩ tôi nên làm gì? |
||
Peter: |
Tôi thì tôi sẽ nói chuyện với bố của bạn. |
||
Kim: |
Yeah, but if there was something wrong I don't think he'd tell me. He doesn't like to upset me, but I really would like to know what's going on. Vâng, nhưng nếu có gì không ổn tôi không nghĩ là ông sẽ nói với tôi. Ông không muốn làm tôi buồn bực, nhưng tôi thực sự muốn biết chuyện gì đang xảy ra. |
||
Peter: |
Vậy bạn sẽ làm gì? |
||
Kim: |
Aren't you good friends with the president of that company? Bạn không phải là bạn thân với chủ tịch của công ty đó sao? |
||
Peter: |
Yes, we use to work together at a different company about five years ago. Có, chúng tôi từng làm việc chung với nhau tại một công ty khác cách đây khoảng 5 năm |
||
Kim: |
Maybe you could call him and see what's going on. Có lẽ bạn có thể gọi điện cho ông ta hỏi xem thử việc gì đang diễn ra. |
||
Peter: |
Well, I don't know. I guess I could. It's pretty late now, but I'll call him in the morning. Ờ, tôi không biết. Tôi đoán có thể. Bây giờ khá trễ rồi, tôi sẽ gọi cho ông ta vào buổi sáng. |
||
Kim: |
Được, cám ơn rất nhiều. |