Snowing outside.
Lesson 85 Level 3
Snowing outside.
Bên ngoài trời mưa tuyết.

Tốc độ bình thường:

Tốc độ chậm:

Tên Anh / Tiếng Việt Chậm Bình thường
Donna:

Hey, what have you been doing today?

Hê, hôm nay bạn làm gì vậy?

Robert:

Nothing, just watching TV. I'm really bored. I don't have anything to do.

Không làm gì, chỉ xem ti vi. Tôi chán quá. Tôi chằng có gì để làm.

Donna:

I don't have anything to do either. I didn't do anything today except clean my house.

Tôi cũng chẳng có gì để làm. Hôm nay tôi không làm gì ngoài lau chùi nhà cửa.

Robert:

I know. I was planning to go to the mall today with one of my friends, but it snowed so much we couldn't go anywhere.

Tôi biết. Tôi dự tính đi ra khu mua sắm với một trong những người bạn, nhưng trời mưa tuyết nặng nên chúng tôi không thể đi đâu.

Donna:

I hope it snows all night because I don't want to go to school tomorrow.

Tôi hy vọng trời mưa tuyết cả đêm vì tôi không muốn tới trường ngày mai.

Robert:

Do you know anyone who has a camera? I want to take a picture of all this snow.

Bạn có quen ai có máy chụp ảnh không? Tôi muốn chụp cảnh tuyết này.

Donna:

No, I don't know anyone who has a camera.

Không, tôi không quen ai có máy chụp ảnh cả.

Robert:

Have you seen Sara today? I think she might have one.

Bạn đã gặp Sara hôm nay không? Tôi nghĩ cô ta có máy ảnh.

Donna:

No, she hasn't been around all day. She said she had something important to do today?

Không, hôm nay cô ta không có đây. Cô ta nói cô ta có việc quan trọng phải làm.

Robert:

Oh, where did she go?

Ô, cô ta đi đâu?

Donna:

Nobody knows. I called her roommate and she doesn't know either.

Không ai biết. Tôi có gọi cho người bạn cùng phòng của cô ta nhưng cô ấy cũng không biết.