Visiting family.
Lesson 43 Level 2
Visiting family.
Thăm gia đình.

Tốc độ bình thường:

Tốc độ chậm:

Tên Anh / Tiếng Việt Chậm Bình thường
Henry:

Judy, your husband has a really nice car.

Judy, chồng bạn có một chiếc xe thực sự là đẹp.

Judy:

Thanks. It's a lot better than mine, and it's new.

Cám ơn. Nó tốt hơn chiếc của tôi nhiều, và nó mới.

Henry:

Where are you going?

Các bạn sẽ đi đâu?

Judy:

We're going to visit my sister in the city.

Chúng tôi sẽ đi thăm chị tôi trong thành phố.

Henry:

I didn't know your sister lives in the city, when did she move there?

Tôi không biết là chị của bạn sống trong thành phố. Chị ấy chuyển đến đó khi nào?

Judy:

About a year ago. She lives in an apartment on 3rd street, across from the public library.

Cách đây khoảng một năm. Chị ấy sống trong một căn hộ trên đường thứ 3, phía bên kia đường đối diện thư viện công cộng.

Henry:

I see. It's almost 5:00 PM now, don't you think there will be a lot of traffic?

Tôi hiểu. Bây giờ gần 5 giờ chiều rồi, bạn không nghĩ rằng sẽ đông xe cộ sao?

Judy:

Oh, we're not driving. We're going to take the subway. The subway only takes about 20 minutes.

Ô, chúng tôi không lái xe đi. Chúng tôi sẽ đi xe điện ngầm. Xe điện ngầm chỉ mất khoảng 20 phút.

Henry:

Yes, but it can be very crowded around this time. I always feel uncomfortable taking the subway.

Vâng, nhưng nó có thể rất đông khoảng giờ này. Tôi luôn luôn cảm thấy bực bội khi đi xe điện ngầm.

Judy:

I take the subway to work everyday, so I'm used to it now.

Tôi dùng xe điện ngầm để đi làm hàng ngày, vì vậy bây giờ tôi quen rồi.

Henry:

Doesn't your mother live in the city?

Mẹ bạn không sống trong thành phố sao?

Judy:

Yes, she's lived there for about ten years.

Có, bà ấy sống ở đó khoảng 10 năm rồi.

Henry:

I remember when she moved there. Apartments were a lot cheaper then.

Tôi nhớ khi bà ấy chuyển đến đó. Những căn hộ hồi đó rẻ hơn nhiều.

Judy:

I know what you mean. It's hard to find anything that's reasonable now.

Tôi biết ý bạn muốn nói gì. Bây giờ khó tìm được thứ gì mà giá cả hợp lý.

Henry:

Have a good time. Next time you're free, give me a call and we'll go play poker.

Chúc bạn vui. Kỳ tới khi nào bạn rảnh hãy gọi điện thoại cho tôi và chúng ta sẽ đi chơi xì phé.

Judy:

See you later.

Hẹn gặp bạn sau.