900 sentences in life crazy english

Lesson 22

Lesson 22: Faith

Bài học 22: Niềm tin

319. Most Americans are Christian.

Hầu hết người Mỹ đều theo đạo Thiên Chúa.

320. I don’t like going to church.

Tôi không thích đi nhà thờ.

321. There are different religions all over the world.

Có nhiều tôn giáo khác nhau trên khắp thế giới.

322. Religion is important to many people.

Tôn giáo rất quan trọng đối với nhiều người.

323. It’s hard to define what is a superstition.

Thật khó để định nghĩa thế nào là mê tín.

324. Faith is often a cause for some people to fight.

Niềm tin thường là nguyên nhân khiến một số người phải đấu tranh.

325. Some people believe in miracles.

Một số người tin vào phép lạ.

326. Fear often causes non-believers to pray.

Sự sợ hãi thường khiến những người không có đức tin cầu nguyện.

327. It’s comforting to believe in a life after death.

Thật an ủi khi tin vào cuộc sống sau khi chết.

328. Faith can keep people from doing bad things.

Đức tin có thể giúp con người tránh làm điều xấu.

329. I was wondering if you would like to go to the church with me this coming Sunday.

Tôi đang tự hỏi liệu bạn có muốn đi nhà thờ với tôi vào Chủ nhật tới không.

330. It’s just that I’m not very religious.

Chỉ là tôi không sùng đạo lắm.

331. The past few years I’ve really become an agnostic.

Trong vài năm qua tôi thực sự đã trở thành một người theo thuyết bất khả tri.

332. I just thought you might like my church’s Sunday service.

Tôi chỉ nghĩ có thể bạn sẽ thích buổi lễ Chủ nhật ở nhà thờ của tôi.

333. Even though you aren’t religious, are you any particular religion?

Mặc dù bạn không theo tôn giáo nào, nhưng bạn có tôn giáo cụ thể nào không?

<# render 'ads' %>