900 sentences in life crazy english

Lesson 54

Lesson 54: Brave Experiences

Bài học 54: Những trải nghiệm dũng cảm

800. You’re very brave.

Bạn rất dũng cảm.

801. The only thing we have to fear is fear itself.

Điều duy nhất chúng ta phải sợ chính là nỗi sợ hãi.

802. Playing contact sports builds character.

Chơi các môn thể thao tiếp xúc xây dựng tính cách.

803. He grew up in a rough neighborhood.

Anh lớn lên trong một khu phố khó khăn.

804. He jumped into the river to save that boy from drowning.

Anh ta nhảy xuống sông để cứu cậu bé khỏi chết đuối.

805. He is certainly not a coward.

Anh ấy chắc chắn không phải là một kẻ hèn nhát.

806. She didn’t panic when the bear saw her.

Cô không hề hoảng sợ khi con gấu nhìn thấy cô.

807. It took a lot of nerve to go out in the storm.

Phải mất rất nhiều can đảm để đi ra ngoài trong cơn bão.

808. We all have to conquer some fears.

Tất cả chúng ta đều phải chinh phục một số nỗi sợ hãi.

809. Courage means different things to different people.

Lòng can đảm có ý nghĩa khác nhau đối với những người khác nhau.

810. There is an amazing story of a man who managed to stop a robbery.

Có một câu chuyện đáng kinh ngạc về một người đàn ông đã ngăn chặn được một vụ cướp.

811. I wonder why he risked his life for a stranger.

Tôi tự hỏi tại sao anh ta lại liều mạng vì một người lạ.

812. He said that he couldn’t just stand by and watch some innocent person get hurt.

Anh ấy nói rằng anh ấy không thể chỉ đứng nhìn người vô tội bị tổn thương.

813. I just did what anyone would have done in my situation.

Tôi chỉ làm điều mà bất cứ ai cũng sẽ làm trong hoàn cảnh của tôi.

814. I really didn’t have time to think. I just acted.

Tôi thực sự không có thời gian để suy nghĩ. Tôi chỉ hành động thôi.

<# render 'ads' %>