900 sentences in life crazy english

Lesson 8

Lesson 8: Sports

Bài học 8: Thể thao

107. Everyone is watching the World Cup right now.

Mọi người đang xem World Cup ngay bây giờ.

108. Soccer is the American word for football.

Bóng đá là từ tiếng Mỹ cho bóng đá.

109. I’m tired after this afternoon’s game.

Tôi mệt mỏi sau trận đấu chiều nay.

110. The referee should have called a foul.

Lẽ ra trọng tài phải tuyên bố phạm lỗi.

111. Pass me the ball.

Chuyên bong cho tôi.

112. I have to run faster.

Tôi phải chạy nhanh hơn.

113. Do you think we can still win?

Bạn có nghĩ rằng chúng ta vẫn có thể giành chiến thắng?

114. This team has practiced hard all season.

Đội bóng này đã luyện tập chăm chỉ trong suốt mùa giải.

115. I hurt my ankle in the last game.

Tôi đã bị đau mắt cá chân trong trận đấu vừa qua.

116. Aren’t you worried that coach is going to cut you from the team?

Bạn không lo lắng rằng huấn luyện viên sẽ loại bạn khỏi đội à?

117. You are the star wide receiver and I don’t know if we could win if we lost you.

Bạn là người thu sóng toàn sao và tôi không biết liệu chúng tôi có thể thắng hay không nếu mất bạn.

118. What do you think our chances are of going to the championships?

Bạn nghĩ cơ hội đi đến chức vô địch của chúng tôi là bao nhiêu?

119. I prefer sports where people have to work as a team, instead of fighting.

Tôi thích những môn thể thao mà mọi người phải làm việc theo nhóm thay vì đánh nhau.

120. Boxers train very hard for many years in order to be in the Olympics.

Các võ sĩ tập luyện rất chăm chỉ trong nhiều năm để được tham dự Thế vận hội.

121. In a team sport, one person cannot take all the credit.

Trong một môn thể thao đồng đội, một người không thể chiếm hết công lao.

<# render 'ads' %>