900 Crazy English sentences for daily life
Lesson 25
Lesson 25: Pessimism
Bài 25: Sự bi quan |
This effort is hopeless.
Nỗ lực này là vô vọng. |
Why are you always a pessimist?
Tại sao bạn luôn bi quan? |
I don’t want to hear any more pessimism.
Tôi không muốn nghe thêm bất kỳ sự bi quan nào nữa. |
The voters are pessimistic about the economy.
Những người bỏ phiếu đang bi quan về nền kinh tế. |
I’m a little pessimistic about our team’s chances.
Tôi hơi bi quan về cơ hội của đội chúng tôi. |
Pessimism infects other people.
Sự bi quan có thể lây nhiễm sang người khác. |
I’ve given up hope for this job.
Tôi đã từ bỏ hy vọng vào công việc này. |
I’m not very hopeful about the future.
Tôi không mấy hy vọng vào tương lai. |
Quit being such a pessimist.
Đừng bi quan nữa. |
I don’t think I’ll ever get a better job.
Tôi không nghĩ mình sẽ có được công việc tốt hơn. |
We always tend to think we’re done worse than we have.
Chúng ta luôn có xu hướng nghĩ rằng mình đã làm tệ hơn thực tế. |
I’m never going to get into a good college, so then I won’t be able to get a good job.
Tôi sẽ không bao giờ vào được một trường đại học tốt, vì vậy tôi sẽ không thể có được một công việc tốt. |
They fired me because the company is losing money and they had to cut corners.
Họ sa thải tôi vì công ty đang thua lỗ và họ phải cắt giảm chi phí. |
You shouldn’t dwell on the negative things in your life.
Bạn không nên bận tâm đến những điều tiêu cực trong cuộc sống. |
I don’t think my spirits can be raised.
Tôi không nghĩ là tinh thần của tôi có thể cải thiện được. |