900 sentences in life crazy english

Lesson 25

Lesson 25: Pessimism

Bài học 25: Bi quan

364. This effort is hopeless.

Nỗ lực này là vô vọng.

365. Why are you always a pessimist?

Tại sao bạn luôn là người bi quan?

366. I don’t want to hear any more pessimism.

Tôi không muốn nghe bất kỳ sự bi quan nào nữa.

367. The voters are pessimistic about the economy.

Cử tri đang bi quan về nền kinh tế.

368. I’m a little pessimistic about our team’s chances.

Tôi hơi bi quan về cơ hội của đội chúng tôi.

369. Pessimism infects other people.

Sự bi quan lây nhiễm sang người khác.

370. I’ve given up hope for this job.

Tôi đã từ bỏ hy vọng vào công việc này.

371. I’m not very hopeful about the future.

Tôi không mấy hy vọng về tương lai.

372. Quit being such a pessimist.

Hãy thôi bi quan như vậy đi.

373. I don’t think I’ll ever get a better job.

Tôi không nghĩ mình sẽ có được một công việc tốt hơn.

374. We always tend to think we’re done worse than we have.

Chúng ta luôn có xu hướng nghĩ rằng chúng ta đã làm tệ hơn những gì chúng ta đã làm.

375. I’m never going to get into a good college, so then I won’t be able to get a good job.

Tôi sẽ không bao giờ vào được một trường đại học tốt, vì vậy tôi sẽ không thể kiếm được một công việc tốt.

376. They fired me because the company is losing money and they had to cut corners.

Họ sa thải tôi vì công ty đang thua lỗ và họ phải cắt giảm chi phí.

377. You shouldn’t dwell on the negative things in your life.

Bạn không nên tập trung vào những điều tiêu cực trong cuộc sống của mình.

378. I don’t think my spirits can be raised.

Tôi không nghĩ rằng tinh thần của tôi có thể được nâng cao.

<# render 'ads' %>